I. Giới thiệu chung
Tiền thân CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NINH THUẬN được hình thành từ năm 1978 tiền thân là công trường Thuận Bắc, thuộc tỉnh Thuận Hải; sau đó được đổi thành Công ty Xây dựng số 2 trực thuộc Công ty Xây dựng Thuận Hải. Sau khi tách tỉnh Thuận Hải thành tỉnh Bình Thuận và Ninh Thuận vào năm 1992 được lấy tên Công ty Xây dựng Ninh Thuận. Ngày 01/4/2002 được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Xây dựng Ninh Thuận theo Quyết định số 1126/2002/QĐ-UBND ngày 14/3/2002 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Tên Công ty viết tắt: NICONCO.
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NINH THUẬN
Trụ sở chính Công ty: Số 53 Nguyễn Văn Trỗi, phường Thanh Sơn, Tp. Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 4500221195 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận cấp đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 31 tháng 8 năm 2017.
Điện thoại: 0259 3822900 - 0259 3833632; Fax: 0259 3822900; Email: ctcpxdninhthuan@gmail.com
Lĩnh vực hoạt động chính: Chuyên thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu đường, thủy lợi..., sản xuất các sản phẩm bê tông, gạch tuynel, gạch không nung, đá cát xây dựng các loại, kinh doanh vật liệu xây dựng.
II.HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHÍNH:
1. Sản phẩm và mô hình kinh doanh:
Doanh thu hàng năm: trên 300 tỷ đồng/năm.
- Sản xuất gạch tuynel các loại, công suất từ 90 triệu đến 110 triệu viên/năm.
- Khai thác cát xây dựng, công suất 150.000 m3/năm.
- Khai thác và chế biến đá xây dựng, công suất 200.000 m3/năm đá xây dựng các loại.
- Sản xuất bê tông tươi, nhựa đường, ống cống ly tâm, ép cọc, cho thuê thiết bị xây dựng, xe vận tải và các loại xe chuyên dụng.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng các nhóm hàng vật liệu: tiêu thụ các sản phẩm do Công ty sản xuất, đồng thời là nhà phân phối chính thức: Xi măng, thép và một số vật liệu xây dựng khác.
- Hoạt động xây dựng nói chung dựa trên năng lực hiện có Công ty.
2. Khách hàng và đối tác chính:
- Khách hàng mua vật liệu xây dựng của Công ty chủ yếu là các tổ chức chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng trong và ngoài tỉnh làm nhà phân phối lại cho Công ty và được hưởng các chế độ ưu đãi.
- Đối tác chính:
+ Các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng có uy tín trên toàn quốc.
+ Các nhà phân phối lớn có uy tín trên toàn quốc.
+ Các chủ đầu tư công trình có uy tín trong và ngoài tỉnh.
3. Yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp:
Đặc trưng các sản phẩm của Công ty đều gắn liền với ngành xây dựng. Chính vì vậy các tiêu chuẩn chất lượng đều phải tuân theo quy chuẩn của Nhà nước.
4. Vị thế doanh nghiệp:
Hiện nay Công ty được đánh giá là nằm trong tốp dẫn đầu của tỉnh về lĩnh vực xây dựng, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
5. Hệ thống quản lý chất lượng:
Ý thức được sự phát triển bền vững, Công ty xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và đã thành lập Trung tâm Kiểm định vật liệu LAS-XD 1034 mục đích kiểm tra và hoàn thiện chất lượng các sản phẩm nội bộ trước khi cung cấp ra thị trường. Vì vậy môi trường và các quy định pháp lý được tổ chức kiểm soát chặt chẽ thông qua các đợt kiểm tra định kỳ đột xuất của các cơ quan quản lý chuyên ngành của Nhà nước.
III. Các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp trong Công ty:
Ngoài tổ chức bộ máy hoạt động chuyên môn, Công ty vẫn duy trì và phát triển các tổ chức chính trị, đoàn thể như:
- Tổ chức Đảng ủy gồm 8 Chi bộ, 62 Đảng viên và sinh hoạt định kỳ tại Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Tổ chức Công Đoàn cơ sở Công ty gồm 3 Công đoàn bộ phận, 26 tổ Công đoàn, 100% người lao động tham gia Công đoàn, sinh hoạt định kỳ tại Công đoàn các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh gồm 10 Đoàn viên, sinh hoạt tại Đoàn khối Doanh nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
- Công ty là thành viên của Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
1. Sử dụng lao động hợp đồng và các yêu cầu đặc biệt về sức khoẻ, an toàn:
- Lao động hợp đồng dài hạn (không thời hạn): 86 người.
- Lao động xác định thời hạn (1 - 3 năm): 228 người.
- Lao động theo mùa vụ: 8 người
Việc sử dụng lao động hợp đồng Công ty áp dụng đúng theo Bộ luật Lao động hiện hành, không có trường hợp vi phạm pháp luật lao động.
Đối với lao động nặng nhọc, độc hại, hoạt động trong các điều kiện khó khăn nguy hiểm Công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ trong năm.
2. Công nghệ, trang thiết bị và nhà xưởng chính:
STT |
Trang thiết bị, Nhà xưởng
|
Số lượng |
|
01 |
Nhà máy sản xuất gạch tuynel |
03 |
02 |
Trạm trộn bê tông thương phẩm 60 m3/h |
01 |
03 |
Trạm bê tông nhựa nóng 90 T/h |
01 |
04 |
Dây chuyền sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm |
01 |
05 |
Xe vận tải vật liệu (các loại từ 1,5T - 16T ) |
13 |
06 |
Xe đào |
10 |
07 |
Xe lu |
08 |
08 |
Xe ủi |
04 |
09 |
Xe đầu kéo |
01 |
10 |
Xe Rơ-mooc |
01 |
11 |
Xe chuyên dùng (vận chuyển bê tông, cẩu kéo) |
12 |
12 |
Xe bơm bê tông (xe robot) |
01 |
13 |
Xe rải thảm nhựa nóng (xe rùa) |
01 |
14 |
Dàn ép cọc và máy ép cọc |
02 |
15 |
Vận thăng |
03 |
16 |
Hệ thống nhà xưởng dùng sản xuất (diện tích = 36.000 m2 + 2.000 m2 = 38.000 m2) |
05 |
17 |
Hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy |
07 |
18 |
Xe ô tô con sử dụng quản lý |
03 |
19 |
Hệ thống máy vi tính |
70 |
20 |
Dây chuyền nghiền sàng đá |
02 |
21 |
Máy phát điện |
04 |
22 |
Máy nén khí |
02 |
23 |
Dàn khoan đá |
03 |
24 |
Dây chuyền sản xuất gạch tuynel của Ucraina |
03 |
25 |
Dây chuyền sản xuất gạch tuynel của Hàn Quốc |
01 |
26 |
Dây chuyền sản xuất gạch không nung |
01 |